Bạn đang gặp khó khăn trong việc nhớ và học cách đọc 360 động từ bất quy tắc?? Tuy là các động từ không được chia theo quy tắc chia động từ thông thường nhưng vẫn có cách để các bạn nhớ hết cách đọc cũng như cách chia của hàng trăm động từ này đấy. Cùng khám phá với EFA Việt Nam nhé!
Nội dung bài viết
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -a-, -ea- (/ei/ or /i/)
Quá khứ: -o- (/oʊ/)
Phân từ II: -o_en (/oʊ_ɛn/ )
Ví dụ:
break / broke / broken
speak / spoke / spoken
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -aw, -ow, -y (/ɔ/ or /oʊ/ or /ai/)
Quá khứ: -ew (/u/)
Phân từ II: own, -awn (/oʊn/ or /ɔn/)
Ví dụ:
blow / blew / blown
draw / drew / drawn
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -i- (/ɪ/)
Quá khứ: -a- (/æ/) hoặc -u- (/ʌ/)
Phân từ II: -u- (/ʌ/)
Ví dụ:
begin / began / begun
drink / drank / drunk
swing / swung / swung
hang / hung / hung
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ink, -ing, -uy, -ight (/ɪŋk/ or /ɪŋ/ or /ai/ or /ait/)
Quá khứ: -ought (/ɔt/)
Phân từ II: -ought (/ɔt/)
Ví dụ:
bring / brought / brought
buy / bought / bought
fight/ fought/ fought
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa:: -i- (/ai/)
Quá khứ: -o- (/oʊ/) hoặc -i- (/i/)
Phân từ II: -i_en (/ɪ_ɛn/) hoặc -i_en (-i_ən)
Ví dụ:
drive / drove / driven
bite / bit / bitten
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ind (/aind/)
Simple past: -ound (/aʊnd/)
Phân từ II: -ound (/aʊnd/)
Ví dụ:
bind / bound / bound
find / found / found
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ee-, -ea- (/i/)
Quá khứ: -e_t, -ea_t, -ed (/ɛ_t/ or /ɛd/)
Phân từ II: -e_t, -ea_t, -ed (/ɛ_t/ or /ɛd/)
Ví dụ:
bleed / bled / bled
deal / dealt / dealt
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ake (/eik/)
Quá khứ: -ook (/ʊk/)
Phân từ II: -aken (/eikɛn/)
Ví dụ:
mistake / mistook / mistaken
take / took / taken
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ea- (/i/)
Quá khứ: -e-, -ea- ( /e/)
Phân từ: -e-, -ea- (/e/)
Ví dụ:
lead / led / led
read / read / read
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ear (/eər/)
Quá khứ: -ore (/ɔr/)
Phân từ: -orn(e) (/ɔrn/)
Ví dụ:
tear / tore / torn
wear / wore / worn
Không thay đổi nguyên âm hay chuyển nguyên âm nhưng thay đổi phụ âm.
Hiện tại: -d
Quá khứ: -t
Phân từ: -t
Ví dụ:
bend / bent / bent
build / built / built
Các động từ ở dạng hiện tại có chứa: -ay- (/ei/)
Quá khứ: -aid- (/eid/)
Phân từ II: -aid- (/eid/)
Ví dụ:
lay / laid / laid
pay / paid / paid
say / said / said
Hy vọng qua những tips mà EFA chia sẻ, các bạn sẽ không còn cảm thấy khó khăn với việc đọc 360 động từ bất quy tắc nữa.