Việc chào tạm biệt nhau sau mỗi lần gặp gỡ là một thói quen mà ai trong chúng ta cũng luôn thực hiện. Mặc dù chỉ là hành động bình thường và nó diễn ra hàng ngày, hàng giờ nhưng chưa chắc hầu hết chúng ta đã biết sử dụng từ cho phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau. Và hôm nay, EFA Việt Nam sẽ giới thiệu cho bạn một số cách chào tạm biệt bằng tiếng Anh theo từng ngữ cảnh nhé!
Nội dung bài viết
1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng.
– Good-bye (Chào tạm biệt)
– Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé)
– It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.)
– I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.)
2. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã.
– Bye. (Tạm biệt.)
– See you. (Hẹn gặp lại.)
– Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.)
– Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.)
– Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.)
3. Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần nói:
– Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!)
– See you! (Hẹn gặp lại!)
– See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!)
– Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!)
4. Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng:
– Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!)
– Don’t forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!)
– Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!)
– If you’re ever in…, come and see me – you’ve got my address (Nếu anh từng…, hãy đến gặp tôi – anh có địa chỉ của tôi rồi)
5. Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí:
– I have to leave here by noon. (Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.)
– Is it okay if we leave your home at 9pm? (Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà lúc 9 giờ tối?)
– What do you say we leave work a little earlier today? (Anh thấy sao nếu chúng ta nghỉ làm việc sớm hơn một chút ngày hôm nay?)
– Would you mind if I leave the dinner before it ends? (Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không?)
– I need to depart for the airport in one hour. (Tôi cần phải đi đến sân bay trong một giờ.)
6. Tình huống, bạn rời đi, nói tạm biệt một cách thân mật, gần gũi:
– I gotta go now/ I’ve got to go now. (Bây giờ tôi phải đi)
– I’ll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.)
– How about we jet off to the shops now? (Hay chúng ta bay máy bay phản lực đến các cửa hàng ngay giờ được không?)
– I’m afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.)
– Let’s get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.)
7. Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói:
– I’ve come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.)
– Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!)
– I’m really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.)
– It’s been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.)
– All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!)
– Good luck with your…(Chúc may mắn…)
– I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.)
– Take care! (Bảo trọng!)
Là một trong những tên tuổi uy tín trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, EFA Việt Nam đã có 10 năm kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam. Chúng tôi có thế mạnh nổi trội trong cung cấp các khóa học IELTS, TOEIC, Tiếng anh cho người đi làm, Tiếng Anh trẻ em và Tiếng Anh luyện thi đại học. Đội ngũ giảng viên của EFA Việt Nam là giảng viên của các trường: Đại học Ngoại thương Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội, có chứng chỉ TESOL về giảng dạy tiếng Anh do các trường Đại học hàng đầu thế giới cấp. Hàng trăm học sinh sau khi học xong các khoá học ở EFA Việt Nam đã đạt điểmIELTS từ 7.5 trở lên hoặc TOEIC 750 trở lên.