Nếu bạn đã, đang và sẽ tham gia một kỳ thi chuẩn hóa bằng tiếng Anh mà có phần thi Nói thì trường học hẳn là một chủ đề mà bạn không thể bỏ qua. Trong bài viết này, EFA Việt Nam xin gửi đến các bạn những từ vựng tiếng Anh về trường học. Nhớ ghi lại để không quên nhé!

Các bậc học

Kindergarden: Nhà trẻ

Nursery school: Trường mầm non

Elementary/ Primary school: Trường tiểu học

Middle/ Secondary school: Trường trung học cơ sở

High school: Trường trung học phổ thông

Higher Education: Giáo dục bậc cao, để chỉ chung các bậc học Cao đẳng, Đại học, Sau đại học…

từ vựng tiếng Anh về trường học

Community College: Trường Cao đẳng Cộng đồng

Trường Cao đẳng Cộng đồng là hệ hai năm. Lợi thế của Cao đẳng Cộng đồng là học phí tương đối thấp. Sau khi học xong, bạn có thể chuyển tiếp lên Đại học (hệ 3-4 năm). Nhưng chỉ cần học tiếp 2 năm Đại học nữa là bạn có thể nhận bằng Đại học . Điều quan trọng là bạn tìm hiểu kĩ các trường Đại học mà Cao đẳng cộng đồng liên kết cùng. Thường thì có hai loại bằng chính: bằng chuyển tiếp lên đại học và chứng chỉ giúp sinh viên bắt đầu làm việc. Bằng chuyển tiếp lên đại học phần lớn là AA (xã hội nhân văn) và AS (khoa học). Bằng không chuyển tiếp là bằng khoa học ứng dụng hoặc chứng nhận hoàn thành chương trình.

College: Cao đẳng 

Là những trường đào tạo giáo dục bậc cao. Thời gian học vào khoảng 2 – 4 năm. Theo quan niệm thông thường, bằng Cao đẳng thường không được đánh giá cao bằng tấm bằng Đại học. Tuy nhiên, điều này không hề đúng với nền giáo dục ở các quốc gia khác. Mỹ là một ví dụ điển hình. Dartmouth College luôn nằm trong top các bảng xếp hạng trường ở Mỹ. US News luôn xếp hạng Boston College cao hơn Boston University. Vậy nên, đừng nghĩ học College là kém cỏi nhé!

từ vựng tiếng Anh về trường học

University: Đại học

Cũng giống như College, University cung cấp những chương trình học bậc cao. Thời gian học sẽ từ 3 – 4 năm. Một trường University của Mỹ có thể có nhiều trường hoặc chương trình College chuyên nghiệp. Ví dụ như ở Đại học Harvard (Harvard University) gồm cả Cao đẳng Harvard (Harvard  College). Không chỉ thế, chỉ có các trường Đại học (University) mới có trường Y (Medical school), Kinh doanh (Business school), và Luật (Law school)

Các loại hình trường học

Phân loại theo hình thức thành lập

Trường Công lập (State/ Public School)

Là những trường chịu sự quản lí của nhà nước và cũng được nhà nước trợ cấp nhiều khoản phí. Vì vậy, học phí và các loại phí khác ở những trường Công lập thường thấp hơn các trường Tư thục/ Dân lập

Trường Tư thục/ Dân lập (Private School)

Các trường này được tư nhân đầu tư và điều hành thay vì chính quyền địa phương. Học phí của các trường này thường sẽ cao hơn so với trường công lập. Tuy nhiên, cơ sở vật chất và hạ tầng của trường Tư thục cũng được đầu tư hơn. Nhiều trường tư là các trường liên kết với tôn giáo, chỉ nhận học sinh có cùng tôn giáo với trường. Cũng có nhiều trường tư chỉ tiếp nhận sinh viên nữ hoặc nam.

Phân loại theo hình thức học

từ vựng tiếng Anh về trường học

Boarding school: Trường nội trú

Là những trường học cung cấp chỗ ăn và chỗ ngủ nghỉ cho học sinh.

Day boarding school: Trường bán trú

Các trường hoạt động theo hình thức bán trú thường chỉ cung cấp bữa trưa và chỗ nghỉ trưa cho học sinh.

Day school: Trường ngoại trú

Phân loại theo đối tượng theo học

Co-education school:

Những trường tuyển sinh cả học sinh nam và học sinh nữ

Single-sex school:

Những trường chỉ tuyển học sinh nam hoặc chỉ tuyển học sinh nữ.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.