Đối với những bạn mới bắt đầu học IELTS, chắc chắn sẽ cảm thấy mông lung trước những đề thi IELTS Reading. Tuy nhiên mọi bài tập đều cần có những đặc thù riêng, và sẽ dễ dàng hơn nhiều khi bạn hiểu và có phương pháp giải quyết đối với từng dạng bài. Trong đề thi IELTS Reading Academic, mỗi bài đọc sẽ áp dụng 3-4 dạng câu hỏi và 40 câu hỏi sẽ trải dài trong 3 bài đọc. Hãy cùng EFA Việt Nam điểm qua các dạng bài và phương pháp giải quyết nhé!

Điều quan trọng khi giải quyết các dạng câu hỏi là: Tìm câu trả lời ở đâu (theo thứ tự) và nội dung của câu trả lời/ câu hỏi (thông tin chi tiết hay ý chính/ ý tổng quát). 

Theo thứ tự có nghĩa là thứ tự câu hỏi/ câu trả lời tương ứng với thứ tự thông tin trong bài đọc. Đây chính là cách thức để bạn có thể xác định được vị trí thông tin, bạn chỉ cần scan thông tin ở 1,2 đoạn nhất định chứ không cần scan cả bài. Với các này bạn sẽ bớt tốn thời gian scan và chọn được đáp án chính xác nhanh chóng.

Thông tin chi tiết là các ý bổ trợ (supporting ideas) nhằm chứng minh cho các lập luận/ ý chính nào đó. Thông tin chi tiết có thể là số liệu (figure), bằng chứng (evidence), thông tin thực tế (fact) có trong bài. Để tìm được các ý này bạn cần chú ý vào hai điểm: tìm thông tin gì, khoanh vùng thông tin ở vị trí nào. Từ đó để có thể khoanh vùng, scan, xác định thông tin.

Dưới đây sẽ là phương pháp phân tích các dạng bài IELTS Reading.

1. Multiple choice.

Đây là dạng bài trắc nghiệm, có nhiều đáp án và chọn 1 đáp án chính xác nhất.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin chi tiết, ngoài ra cần phải hiểu ý nghĩa thông tin của đề bài.

Khoanh vùng thông tin: sử dụng cách theo thứ tự.

Cách làm: Đọc hiểu câu hỏi và các đáp án trắc nghiệm. Sau đó khoanh vùng và xác định thông tin trong bài, tìm các từ được paraphrase từ câu hỏi hay đáp án. Cuối cùng chọn đáp án chính xác nhất (A,B,C,D)

2. True/False/Not given hoặc Yes/No/Not given.

Với dạng True/False/Not given là dạng bài nhận biết thông tin, bạn cần đọc hiểu và quyết định xem thông tin trong câu hỏi là Đúng hay Sai hay Không được đề cập.

Với dạng Yes/No/Not given là dạng bài nhận biết quan điểm/ ý kiến của người viết để đưa ra lựa chọn Có, Không hay Không được đề cập.

Với cả 2 dạng này, kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin chi tiết và phải hiểu thông tin từ các câu hỏi. Khoanh vùng thông tin đa phần theo thứ tự.

Cách làm bài: Đọc câu hỏi và đáp án sau đó khoanh vùng, xác định thông tin đề bài đưa ra từ đó đưa ra đáp án chính xác. Bên cạnh đó, bạn cũng cần hiểu đúng ý nghĩa của từng loại đáp án để tránh nhầm lẫn.

  • Yes/True: thông tin trong câu hỏi khớp hoàn toàn với thông tin trong bài đọc.
  • No/False: thông tin trong câu hỏi sai hoàn toàn với thông tin trong bài đọc.
  • Not given: thông tin trong câu hỏi không thể tin thấy trong bài

3. Matching Paragraph Information.

Đây là dạng bài mà thông tin trong câu hỏi được đề cập trong đoạn văn nào của bài đọc. 

Kỹ năng cần sử dụng là scan và xác định thông tin chi tiết.

Khoanh vùng thông tin không theo thứ tự. 

Cách làm bài: Bạn cần đọc thông tin trong câu hỏi và paraphrase, sau đó khoanh vùng và xác định thông tin trong bài. Chọn đáp án. Lưu ý đọc kỹ hướng dẫn của đề bài.

4. Matching Headings.

Đây là dạng bài chọn Tiêu đề thích hợp cho từng đoạn văn trong bài đọc.

Kỹ năng cần sử dụng là phải xác định được ý chính của đoạn văn và biết phân biệt được đâu là ý chính, đâu là ý bổ trợ.

Khoanh vùng thông tin theo thứ tự đoạn văn.

Cách làm bài: Cần đọc hết một lượt các Heading. Sau đó đọc từng đoạn, xác định được ý chính câu chủ đề của đoạn đó. Thông thường Heading sẽ là ý chính của topic sentence sau khi paraphrase lại. Tuy nhiên lưu ý câu chủ đề có thể là câu mở đoạn hoặc là câu kết đoạn, cần đọc kỹ để phân biệt và xác định rõ nội dung của đoạn.

5. Matching Features (Categorisation)

Đây là dạng bài phân loại thông tin trong câu hỏi vào trong số các nhóm được cho trước.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan và xác định thông tin chi tiết và phân loại thông tin

Khoanh vùng thông tin không theo thứ tự.

Cách làm bài: Đọc thông tin trong câu hỏi sau đó khoanh vùng và xác định thông tin trong bài. Lưu ý sẽ có những câu sẽ được paraphrase.

6. Matching Sentence Endings.

Đây là dạng bài hoàn thiện câu bằng cách nối các câu của cột này với các câu còn lại.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin (có thể là chi tiết hoặc tổng quát), và xác định, hiểu được thông tin trong bài.

Khoanh vùng thông tin theo thứ tự.

Cách làm bài: Đọc một lượt các nửa đầu và một lượt các nửa sau. Sau đó cố gắng đoán được về sau nào phù hợp với vế đầu ( dựa vào ngữ pháp, ý nghĩa). Tìm thông tin trong bài đọc và chọn ra đáp án đúng. Lưu ý đề bài thường sẽ cho dư câu trả lời để bài làm tăng mức độ phức tạp.

7. Sentence Completion.

Đây là dạng bài chọn từ vựng trong bài đọc để điền vào chỗ trống tạo thành câu hoàn chỉnh.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin chi tiết, chọn từ thích hợp, hiểu thông tin trong bài đọc.

Khoanh vùng thông tin đa phần sẽ là theo thứ tự.

Cách làm bài: Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (Danh từ/ Động từ/ Tính từ/ Trạng từ,…). Khoanh vùng và xác định thông tin trong bài đọc để chọn từ đúng. Đặc biệt chú ý vào ngữ pháp vì nó sẽ giúp có thêm manh mối để chọn từ đúng. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

8. Summary, Note completion.

Đây là dạng bài nhằm hoàn thiện một đoạn tóm tắt (summary) hoặc đoạn ghi chú (note) bằng cách chọn từ vựng trong danh sách cho sẵn, hoặc bằng cách chọn từ vựng trong bài đọc. 

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin chi tiết, hiểu mối liên hệ và vai trò của các ý này.

Khoanh vùng thông tin: đôi lúc sẽ theo thứ tự, tuy nhiên câu trả lời sẽ nằm tập trung ở 1 đoạn văn nào đó chứ không nằm rải rác trong cả bài đọc.

Cách làm bài: Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (Danh từ/ Động từ/ Tính từ/ Trạng từ,…). Khoanh vùng và xác định thông tin trong bài đọc để chọn từ đúng. Chú ý vào ngữ pháp vì nó sẽ giúp có thêm manh mối để chọn từ đúng. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

9. Table Completion.

Đây là dạng bài chọn từ vựng trong bài đọc để hoàn thiện bảng thông tin.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin, chọn từ thích hợp, hiểu ý nghĩa các thông tin này. 

Khoanh vùng thông tin có thể theo thứ tự nhưng chủ yếu sẽ tập trung ở 1 đoạn văn.

Cách làm bài: Đọc tiêu đề của các cột trong bảng đã cho sau đó xác định loại từ cần điền, khoanh vùng và scan thông tin trong bài đọc. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

10. Flow-chart Completion.

Đây là dạng bài chọn từ vựng trong bài đọc để hoàn thiện 1 quy trình ( flow-chart )

Kỹ năng cần sử dụng: scan thông tin chi tiết, chọn từ thích hợp và hiểu ý nghĩa, trình tự của các thông tin.

Khoanh vùng thông tin có thể theo thứ tự, chủ yếu câu trả lời sẽ nằm ở một đoạn văn chứ không nằm rải rác.

Cách làm bài: Xác định loại từ cần điền. Dò các thứ tự thông tin quy trình qua hướng các mũi tên, ô thông tin để thuận tiện đối chiếu với bài đọc. Chọn ra từ thích hợp. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

11. Diagram Label Completion.

Đây là dạng bài dán nhãn cho các bước, các quá trình của biểu đồ, sơ đồ.

Kỹ năng cần sử dụng: Khoanh vùng và scan thông tin chi tiết trong bài đọc và chọn đúng từ thích hợp.

Khoanh vùng thông tin có thể theo thứ tự, nằm tập trung ở 1 đoạn văn

Cách làm bài: Xác định loại từ thích hợp, khoanh vùng và xác định đoạn văn có thông tin liên quan. Ráp nối thông tin trong bài đọc với sơ đồ câu hỏi. Chọn từ thích hợp. Chú ý vào ngữ pháp vì nó sẽ giúp có thêm manh mối để chọn từ đúng. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

12. List Selection.

Đây là dạng bài chọn 2 hoặc 3 đáp án chính xác từ danh sách đáp án đề bài cho.

Kỹ năng cần sử dụng: Scan thông tin (có thể là chi tiết hoặc tổng quát), hiểu các thông tin này và các mối liên hệ giữa chúng với nhau.

Khoanh vùng thông tin theo thứ tự.

Cách làm bài: Đọc câu hỏi và danh sách các đáp án một lượt. Xác định keyword của câu hỏi, paraphrase các đáp án và khoanh vùng và xác định thông tin trong bài đọc.

13. Short-Answer Questions.

Đây là dạng bài trả lời câu hỏi liên quan đến thông tin chi tiết nào đó trong bài.

Kỹ năng cần sử dụng: Khoanh vùng, xác định và hiểu các thông tin chi tiết trong bài đọc.

Khoanh vùng thông tin theo thứ tự.

Cách làm bài: Đọc câu hỏi, xác định từ loại. Sau đó paraphrase từ vựng trong bài đọc. Scan bài đọc để khoanh vùng vị trí thông tin cần tìm. Lưu ý đọc kỹ yêu cầu đề bài “No more than… words” để lựa chọn số từ điền vào chỗ trống.

 

Trên đây là một số phương pháp để xử lý các dạng bài từ chi tiết đến tổng quát, cách làm trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với bài thi IELTS Reading. Hy vọng EFA Việt Nam đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích, góp phần giúp bạn trong việc tôi luyện các kỹ năng Reading nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.