Với một số thí sinh, IELTS Writing task 1 dạng Map (Biểu đồ) thường được coi là dạng bài khá “khó nhằn”. Tuy nhiên, EFA Việt Nam tin rằng nếu bạn luyện tập dạng dạng bài này thường xuyên cũng như “bỏ túi” một vài từ vựng chuyên dùng để miêu tả phương hướng, địa điểm, bạn chắc chắn “chinh phục” được dạng bài này một cách dễ dàng!

Với dạng IELTS Writing task 1, dạng Biểu đồ (Maps) có 2 dạng thường gặp, bao gồm

  • Bản đồ đơn: Mô tả một địa điểm nào đó. Bản đồ có thể chỉ mô tả một địa điểm tại một thời điểm, hoặc sẽ mô tả một địa điểm sẽ xuất hiện ở một trong vài vị trí nào đó trong bản đồ. Loại này ít xuất hiện hơn loại thứ hai dưới đây.
  • Bản đồ kết hợp (thường là biểu đồ kép): Mô tả một địa điểm tại hai thời điểm (đôi khi nhiều hơn 2) hoặc một địa điểm với hai dự án khác nhau, mỗi bản đồ sẽ mô tả cho một cái. Để miêu tả, ta cần sử dụng thì hiện tại và tương lai hoặc quá khứ và hiện tại. Dạng này thường đề cập về sự phát triển của một thị trấn, thành phố, hay khu vực nào đó. Để làm tốt dạng câu hỏi này, chúng ta phải có khả năng miêu tả và so sánh sự khác biệt, tiến triển hay thụt lùi giữa các bản đồ.

Hướng dẫn làm dạng bài Map

Cấu trúc bài viết

Giống như các bài viết IELTS Writing Task 1 khác, ta cũng sẽ có cấu trúc 1 bài miêu tả Map với 4 phần sau:

  • Introduction: Paraphrase the topic
  • Overview: Point out two most prominent features of the maps
  • Body 1: Detail 1
  • Body 2: Detail 2

Cách lấy ý trong bài Map

Các bạn cần để ý các đặc điểm sau của hai bản đồ, có sự thay đổi nào không. Các sự thay đổi có thể như sau:

  • Thứ nào bị mất đi hoặc giảm đi
  • Những thứ nào có nhiều lên, tăng lên
  • Những thứ nào bị di chuyển qua phần khác của bản đồ
  • Những công trình bị thay thế bởi công trình khác

Từ những ý trên ta đã có thể liệt kê ra những đặc điểm thay đổi nổi bật, từ đó sẽ nhóm các thông tin lại với nhau để có thể chia ra thành hai đoạn thân bài để viết. 

Từ vựng hay trong dạng bài Map

  • Các từ chỉ phương hướng: North (Bắc), South (Nam), East (Đông), West (Tây), Northeast (Đông Bắc), Southeast (Đông Nam), Northwest (Tây Bắc), Southwest (Tây Nam)

Ví dụ: 

 The parking lot is located in the northeast corner of the map.

 The cinema is situated in the south of the city.

In the northwest, there is a small park.

  • Nhóm từ mô tả vị trí: in the center, in the corner, on the left/ right, in front of, behind, next to, opposite, between…and…., among, across, on the bank of the river, on the top of…,on the coast sea…
  • Miêu tả sự vật được mở rộng hơn: enlarge (enlargement), expand (expansion), extend (extension)

Ví dụ: The park has been enlarged/expanded/extended at the edge of the river.

  • Miêu tả những công trình đã bị phá hủy: Cut down, demolish (demolition), knock down, pull down, remove, flat…

Ví dụ: The car park in the city centre was demolished totally.

  • Miêu tả việc thêm những công trình mới: build(building), construct (construction), erect (erection), introduce (introduction), develop (development)

Ví dụ: The car park in the city centre was introduced in the north of the city.

  • Miêu tả việc một công trình được thay thế bởi một công trình khác: convert, make into, redevelop, replace (replacement), turn into

Ví dụ: They removed the café and replaced it with a grocery shop.

  • Những từ miêu tả chung về sự thay đổi về tổng thể: industrialize (industrialization), modernize (modernization), transform (transformation), urbanize (urbanization).

Ví dụ: The city center has been modernized by a variety of new great building.

Sử dụng nhuần nguyễn các thời, đặc biệt là ngữ pháp về thể bị động

Một số cấu trúc ghi điểm cho Map

  • Another striking change is …
  • A notable change has been…
  • The whole city has experienced a significant modernization…
  • An interesting development has been …
  • There did not use to be …
  • The last few years have seen the construction of ….

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.