Bạn đang gặp rắc rối với những bài trắc nghiệm toàn những đáp án chứa từ” other”? Bạn phân vân không biết phân biệt other /others /another /the other / the others  khác nhau như thế nào? Vâỵ hãy cùng EFA tìm hiểu về cách phân biệt chúng nhé. Đây sẽ là bài học rất bổ ích đấy!!!

1. Other

Other  : khác, đi cùng danh từ số nhiều

Ex: The product has many other time-saving features.

Sản phẩm còn có nhiều tính năng tiết kiệm thời gian khác

Ex: The plan has been opposed by schools, businesses and other local organizations.

Kế hoạch bị phản đối bởi các trường học, doanh nghiệp và các tổ chức địa phương khác

2. Others

Others = Other + N( số nhiều): Những người,vật,… khác

Ex: You shouldn’t expect others to do your work for you

Chú ý: Others sẽ được dùng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ trong câu. Lúc đó theo sau sẽ là động từ.

Ex : Some students are Vietnamese. Others are from Thailand.

Phân biệt other/ others :

Như vậy ta có thể rút gọn lại rằng nếu có danh từ đằng sau thì chúng ta cần điền thêm “other”. Và cả cụm “other + Ns” đó sẽ được thay thế bằng “others

3. Another

Another : một cái khác, một cái nữa

-Có thể dùng như một đại từ, cũng có thể ghép với 1 danh từ khác để bổ xung nghĩa cho từ đó.

Ex: We can’t afford another trip abroad this year.

Another trip : một chuyến đi khác. Trong trường hợp này, another đứng trước và bổ nghĩa cho trip, khá giống với một tính từ.

Ex: She’s finished with that boyfriend and found herself another.

Another có vai trò như một danh từ trong câu, cũng có thể làm chủ ngữ

 

Chú ý: Another + khoảng thời gian/khoản tiền/ khoảng cách : thêm …. nữa

Ex : For another £30 (= for £30 more) you can buy the model with a touchscreen.

In another three months (= three months from now) it’ll be summer again.

It’s another 50 miles to the nearest gas station.

4. The other

The other  + N : N còn lại trong một tổng thể mà đã kể 1 phần ở trước – sử dụng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ số ít và số nhiều.

Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The other students are Vietnamese

The other : như trên nhưng được dùng riêng như một danh từ (số ít)

Ex: I have 2 car. One is black. The other is red.

5. The others

Cũng giống như “other và others” ở trên, ta có:

The others = The other + N(số nhiều) 

Như vậy, “the others” có vai trò giống như một danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ trong câu.

Từ ví dụ ở trên, ta sẽ có thay đổi:

Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The others are Vietnamese

Như đã thấy, “The other students” đã được chuyển thành “the others”

Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt other, others, another, the other, the others. Những câu hỏi trắc nghiệm dễ nhầm chắc chắn sẽ không làm bạn phải lúng túng nữa đúng không nào!?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.