Có nhiều tài liệu hay thậm chí ngay cả những thầy cô dạy IELTS cho rằng: IELTS là một bài thi mang tính học thuật cao, nên việc thí sinh sử dụng “Phrasal Verbs – loại từ mang tính chất “informal” (thân mật, thiếu trang trọng) là điều không nên. Ví dụ: những từ như “find out” hay “set off” được khuyến khích thay bằng các động từ như “discover” hay “depart” – những từ mang tính chất học thuật. Tuy nhiên, có phải tất cả các phrasal verbs trong tiếng Anh đều chỉ mang sắc thái informal và nên dùng trong văn nói thông thường không? Cùng EFA Việt Nam tìm hiểu về các phrasal verbs có thể sử dụng trong IELTS Writing ở bài viết sau nhé!

phrasal verbs

1. Phrasal verbs chỉ nên dùng trong ngữ cảnh không trang trọng mà thôi?

Phrasal verbs là một phần quan trọng của tiếng Anh, đem lại sự linh hoạt, logic và ấn tượng hơn so với việc chỉ sử dụng động từ tương tự. Phrasal verbs được khuyến khích nên dùng trong các trường hợp không trang trọng như giao tiếp hàng ngày hoặc các ngữ cảnh không mang tính học thuật. 

Tuy nhiên, điều này chưa hẳn đã đúng vì trên thực tế không phải phrasal verb nào cũng mang sắc thái informal. Theo tạp chí MED (2005), tạp chí được xuất bản hàng tháng của MacMillan, phần lớn những phrasal verb là những từ mang sắc thái trung trung (neutral) như depend on, hay involve in, apply to, base on, turn out. Cũng theo tờ này, phrasal verb được dùng rộng rãi trong các bài viết mang tính học thuật từ trước tới nay, và IELTS cũng không phải ngoại lệ.

2. Có phải phrasal verbs không được phép dùng trong IELTS Writing?

Câu trả lời là bạn hoàn toàn được phép sử dụng phrasal verbs trong bài thi của mình. Bạn chỉ bị trừ điểm khi sử dụng những phrasal verbs không phù hợp với ngữ cảnh học thuật. Chắc hẳn bạn đã không ít lần bắt gặp những cụm từ như “grow up”, “take place”, “make sure”, “result in” trong một số bài thi mẫu viết bởi các giám khảo IELTS examiners đúng không?

3. Gợi ý một số phrasal verbs có thể dùng trong IELTS Writing.

 

CÁC PHRASAL VERBS CÓ THỂ DÙNG TRONG BÀI VIẾT HỌC THUẬT

Phrasal verb Định nghĩa Ví dụ
carry out tiến hành, thực hiện
  • Scientists have carried out experiments/tests/research on …
  • We have carried out  a thorough review of …
bring about (=cause) làm xảy ra, dẫn đến, gây ra The railways brought about huge change.
come about (=happen) xảy đến, xảy ra; đổi chiều The discovery came about by chance.
account for (=explain) giải thích hoặc nói về nguyên nhân điều gì Unusually cold weather accounted for the rise in fuel use.
consist of gồm/ bao gồm cái gì This report consists of three main parts.
focus on quan tâm, tập trung  vào điều gì đó The essay focuses on Mahler’s early life and expands on/builds on previous work by …
expand on/build on dựa vào/xây dựng trên những nghiên cứu trước đó
devote to thảo luận về vấn đề nào đó The final section is devoted to a discussion of …
point out chỉ ra rằng As Brown points out
put forward đưa ra giả thuyết rằng Smith puts forward the theory that …
allude to ám chỉ Her letters allude to the fact that …
attribute to gán cho / quy kết cho (dùng để giới thiệu nguyên nhân) This poem was originally attributed to Shakespeare.
bear out (=confirm) xác nhận These results bear out earlier findings.

base on

dựa trên These recommendations are based on the results of extensive research.
arrive at đi đến, dẫn đến, chỉ ra (một kết luận nào đó) Their team arrived at the same conclusions.
factor in cân nhắc đến điều gì đó khi tính toán, định lượng, đánh giá điều đó We had to factor in the effect of other treatments.
frown upon không ủng hộ, không tán thành Smoking is usually frowned upon in public places.
narrow down cắt giảm, thu hẹp Eventually, the age range was narrowed down.
subscribe to  ủng hộ quan điểm nào đó I do not subscribe to the notion that women should be responsible for doing household chores. 
dispense with  dừng sử dụng/vứt bỏ cái gì (vì không còn sử dụng được) The team was then able to dispense with paper records.
phase in dần dần áp dụng một chương trình / chính sách (áp dụng theo từng giai đoạn một) The new procedures were phased in gradually.

phase out

ngừng sử dụng một cái gì đó dần dần (trái nghĩa với “phase in”) Germany has decided to phase out nuclear power.
point towards đều quy về một điều gì đó All the evidence points towards human error.
sum up tóm lại To sum up, from my perspective, the benefits of advertising clearly outweigh its drawbacks.
rule out loại bỏ The latest nuclear weapon developments rule out the possibility of peace.
contribute to góp phần, đóng góp vào Smoking contributed to his early death.
result in dẫn đến, đưa đến, kết quả là… The fire resulted in damage to their property. 

(Nguồn tham khảo)

 

Xem thêm: Sample IELTS Writing Task 2: Discussion essay.

IELTS Vocabulary: The language of advertising.

Proverbs in English: Một số tục ngữ phổ biến trong tiếng Anh – Phần 3.

 

Chính vì thành kiến với phrasal verbs mà nhiều bạn khi học IELTS nghĩ rằng không cần thiết phải chú ý tới loại từ này. Điều này là vô cùng nguy hiểm. Bởi chắc chắn trong những bài Reading, loại từ này cũng được dùng khá thường xuyên. Đôi khi, chúng còn là key word để ta nắm bắt được ý trong bài. Hay trong Speaking Test, bạn hoàn toàn vẫn có thể dùng phrasal verbs để làm cho bài nói của mình được tự nhiên hơn nữa. Vậy nên, với Writing cũng không là ngoại lệ nhé! Trong lúc học, hãy cố gắng tìm hiểu, tham khảo xem loại phrasal verb mà mình định dùng có nên sử dụng trong IELTS không. Chỉ cần cố gắng phân biệt các loại từ nên dùng là bạn không cần lo “kì thị oan” phrasal verb rồi.