Trên toàn thế giới hiện nay, mọi người đều đang phải điều chỉnh cuộc sống của mình do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 khi nơi sinh sống của khoảng một phần ba thế giới đang bị phong tỏa (lockdown). Những thay đổi đột ngột này đối với lối sống của chúng ta đúng thực sự không hề dễ dàng trong một khoảng thời gian dài. Vậy làm thế nào để có thể tận dụng thời gian một cách thông minh và hữu ích nhất nhỉ?
EFA Việt Nam xin bật mí với các bạn một bí quyết, đó chính là cùng chúng mình bổ sung kiến thức tiếng Anh về chủ đề Covid-19, y tế hay các từ vựng có liên quan để có thể cập nhật tin tức mới nhất về Đại dịch này không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thế giới nhé!
Nội dung bài viết
English Collocations:
1. If you make the best of it, you make a difficult situation as pleasant and positive as it can possibly be: Bạn cố gắng khiến tình huống khó khăn trở nên thoải mái theo chiều hướng tích cực hơn
Ex: For now, we’re stuck in this apartment, so we’ll just have to make the best of it.
2. If you look on the bright side, you think about the advantages of a difficult or bad situation: Bạn hướng suy nghĩ về những mặt tích cực của tình huống xấu hay khó khăn nào đó.
Ex: It’s not an ideal situation but, looking on the bright side, I get to spend more time with my family.
3. To count your blessings is to feel grateful for the good things in your life during a period in which there are lots of difficulties: Cảm thấy biết ơn về những điều tốt đẹp trong cuộc sống trong khoảng thời gian có nhiều khó khăn.
Ex: We’re all healthy and we have food in the cupboard. You’ve just got to count your blessings, haven’t you?.
4. If you rise to the challenge, you show strength of character in a bad situation, dealing successfully with it: Bạn thể hiện nét tính cách mạnh mẽ của mình trong một tình huống khó khăn và giải quyết nó thành công.
Ex: Knowing Julia, I’m sure she’ll rise to the challenge.
Idioms:
5. Finally for idioms, in a difficult situation, if you grin and bear it, you accept it without complaining: Bạn chấp nhận mà không phàn nàn về điều gì trong một hoàn cảnh khó khăn.
Ex: There’s nothing you can do to change the situation. You just have to grin and bear it.
6. There are some useful phrasal verbs in this area too. If you put up with a bad situation, you accept it and deal with it: Bạn chấp nhận giải quyết một điều gì đó.
Ex: It’s a tricky situation for everyone but we have no choice – we just have to put up with it.
7. To get through a difficult period of your life is to manage to live through it: “Vượt qua” một thời kỳ khó khăn trong cuộc sống
Ex: It’s going to be tough, but we’ll get through it together.
8. To resign yourself to something bad in your situation is to accept that you cannot change it: Cam chịu, đành chịu môt điều gì đó
Ex: I don’t like working in the evenings but I’ve resigned myself to it.
9. Finally, a person who doesn’t complain or show negative feelings when bad things happen to them may be described as stoic /stoical or uncomplaining: kiên cường/không kêu ca/ không hề phàn nàn.
Ex: Sam rarely complains about anything – he’s very stoical. / I’ve been impressed with the kids – they’re remarkably uncomplaining.
Source of reference: https://dictionaryblog.cambridge.org/2020/04/01/making-the-best-of-it-dealing-with-life-during-the-coronavirus-pandemic/
Hy vọng bài viết tham khảo trên đã giúp bạn đã cập nhật thêm thông tin về chủ đề: English collocation: Những thay đổi cuộc sống trong thời kỳ đại dịch Covid-19. EFA Việt Nam mong rằng bạn đã có thể bổ sung thêm vào vốn từ vựng tiếng Anh và làm phong phú thêm cách diễn đạt theo văn phong An ngữ của mình. Hãy cùng chúng mình học tập và đồng hàng trên con đường chinh phục tri thức nhé!