Trong phần thi Speaking của IELTS thì Part 3 chính là phần khó nhất vì ở phần này yêu cầu các bạn phải có phản xạ nhanh với câu hỏi của giám khảo khi vừa kết thúc Part 2. Tuy nhiên, các phần thi IELTS Speaking có một đặc điểm đó là không đánh giá tính đúng/sai của câu trả lời, mà giám khảo chỉ muốn nghe xem bạn xoay xở với câu hỏi như thế nào, cách bạn truyền tải những ý tưởng và thể hiện rõ quan điểm của bạn mà thôi. Vậy cách tốt nhất để nâng cao khả năng của bạn trong phần này đó là luyện tập càng nhiều càng tốt. Hãy cùng EFA Việt Nam điểm qua một số tips có thể giúp bạn nâng cao band điểm Speaking của mình nhé!

  1. Đối với các câu hỏi Yes/ No: 

  • Thay Yes = Absolutely/ Certainly/ Definitely/ I strongly believe that/ I strongly agree that/ There is no doubt that
  • Thay No = I don’t think that/ I myself don’t believe that/ I doubt that 

  1. Paraphrase câu hỏi, không trả lời luôn.

Cách này giúp các bạn kéo dài thời gian suy nghĩ câu trả lời của mình.

VD: Do you think technology has a good impact on education? –> Definitely, I myself believe that technology has numerous positive effects on the educational system

VD: What are disadvantage of traveling? –> Well, traveling can pose certain risks…

  1. Sử dụng cấu trúc “One of the…” và “Another”.

Câu trả lời mạch lạc rất quan trọng và đây cũng là 1 tiêu chí chấm speaking (Fluency and coherence). Cách thông thường nhất mà các bạn hay dùng là Firstly, Secondly,… tuy nhiên sử dụng những từ này có thể rủi ro bởi vì đã có “Firstly” chắc chắn phải có Secondly, điều này dễ gây áp lực vì khi trong phòng thi có thể không có nhiều thời gian để nghĩ 2 arguments. Nếu chỉ nhắc “Firstly” mà không có “Secondly” (hoặc những từ nối mang sắc thái tương tự: Additionally, Besides, Moreover,…) thì bài nói sẽ thiếu và không logic. Do đó 1 cách an toàn là sử dụng cấu trúc “One of the….”. Khi đó việc không có luận điểm thứ 2 cũng không sao hết. Trong trường hợp đang nói mà nghĩ thêm được ý thứ 2 thì dùng cấu trúc “Another….”.

VD: Do you think technology has a good impact on education? –> Definitely, I myself believe that technology has numerous positive effects on the education system. One of the benefits is the support for teachers in preparing the lessons [luận điểm 1]…. Another benefit of using technology lies in its ability to stimulate students’ independence in learning….. [luận điểm 2]. Chú ý rằng nếu triển khai luận điểm 1 cẩn thận và đầy đủ thì luận điểm 2 có thể có hoặc không đều được (optional tùy thuộc độ dài câu trả lời và tốc độ nói nhanh hay chậm)

  1. Lấy ví dụ: (Example)

Ví dụ có thể từ đời thực (public figures, social issues,..) hoặc trong sách vở (reports, studies)

Hạn chế lấy personal example, thay vào đó hãy hướng đến ví dụ của một nhóm đối tượng lớn hơn để ví dụ chất lượng hơn. 

VD: thay vì lấy ví dụ về “I,me” thì hãy lấy như “students of my age”, “teenagers”,”adolescents”, “young adults”, “young generation”

  1. So sánh (Comparison)

  • Đối với một vài dạng câu hỏi như “How has your country’s living standard changed compared to now”, “Do people read the same way as 50 years ago?”…. chúng ta có thể dùng tips so sánh.
  • Có 2 dạng so sánh cơ bản: Past vs Present, Country vs Country.
  • Chú ý sử dụng thời thì của động từ cho đúng
  1. Nhượng bộ (Concession)

  • Đây là tips kéo dài hữu hiệu. Nhượng bộ tức là đề cập đến ý kiến trái ngược. Thông thường sẽ sử dụng từ “However”

VD: Should children be allowed to have a mobile phone? –> Well, I don’t think that parents should let their children use mobile phones because of certain threats that mobile phones, especially can pose. One of that is the exposure to unhealthy contents on the Internet such as violence or pornography….Another disadvantage of using mobile phones at an early age is…. However, owning a mobile phone can be beneficial in case of emergency as children can reach their parents easily and immediately.

Trên đây là những tips nhỏ mà có “võ” mà EFA Việt Nam chia sẻ. Hãy cùng like Fanpage để theo dõi nhiều hơn các tips luyện thi IELTS các bạn nhé! 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.