Trạng từ được phân chia thành nhiều loại, trong đó có trạng từ chỉ mức độ (Grade). Vậy, trạng từ chỉ mức độ (Grade) trong tiếng Anh có nhiệm vụ gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Những trạng từ chỉ mức độ nào được sử dụng rộng rãi và thông dụng? Để EFA Việt Nam giải đáp thắc mắc cho bạn nhé!

Các trạng từ chỉ mức độ (Grade) trong tiếng Anh

1. Trạng từ chỉ mức độ là gì?

  • Chức năng: Trạng từ chỉ mức độ dùng diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu.
  • Các trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.

BẢNG TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ THÔNG DỤNG

Trạng từ  Phiên âm  Nghĩa
hardly  /ˈhɑːdli/  hầu như không
little  /ˈlɪtl/  một ít
fully /ˈfʊli/  hoàn toàn
rather  /ˈrɑːðə/ khá là
very  /ˈvɛri/  rất
strongly /ˈstrɒŋli/  cực kì
simply  /ˈsɪmpli/  đơn giản
highly  /ˈhaɪli/  hết sức
almost  /ˈɔːlməʊst/  gần như
absolutely /ˈæbsəluːtli/  tuyệt đối
enough  /ɪˈnʌf/  đủ
perfectly /ˈpɜːfɪktli/  hoàn hảo
entirely  /ɪnˈtaɪəli/  toàn bộ
pretty /ˈprɪti/  khá là
terribly /ˈtɛrəbli/  cực kì
a lot /ə lɒt/  rất nhiều
remarkably  /rɪˈmɑːkəbli/  đáng kể
quite  /kwaɪt/  khá là
slightly  /ˈslaɪtli/  một chút

2. Cách dùng trạng từ chỉ mức độ quan trọng và thông dụng

2.1 Trạng từ chỉ mức độ: very

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ very đứng trước các tính từ, trạng từ. 
  • Chức năng: nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.
  • Ngoài ra, khi muốn dùng cho câu phủ định ta có thể sử dụng: not very, nó cũng mang nghĩa lịch sự hơn. 

Ví dụ: 

  • My sister is very beautiful (chị gái tôi rất xinh đẹp)
  • Nana’s house is very modern and comfortable (ngôi nhà của Nana rất hiện đại và tiện nghi)
  • The bus runs very slowly (xe bus  chạy rất chậm).
  • The girl was not very beautiful. ( cô gái này không xinh lắm)

2.2 Trạng từ chỉ mức độ: enough

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ enough
  • Đứng sau các tính từ, trạng từ
  • Công thức: Enough + to V
  • Công thức: Enough + for someone/something.
  • Chức năng: enough mang nghĩa “đủ” thật sự cần thiết và nó bổ nghĩa cho các tính từ trạng từ, động từ sau nó. Nó được sử dụng trong các câu khẳng định và phủ định.

Ví dụ:

  • Is her tie cup hot enough? (ly trà của cô ấy có đủ nóng)
  • He didn’t learn hard enough ( Anh ấy đã không học hành chăm chỉ)
  • She came here early enough (cô ấy đến đây đủ sớm)
  • She’s not old enough to get married.(Cô ấy chưa đủ tuổi kết hôn)
  • The shoes was big enough for him. (  Đôi giày đủ lớn cho anh ấy)

2.3 Trạng từ chỉ mức độ: quite

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ quite đứng trước các tính từ, trạng từ 
  •  Công thức:  Quite a/ an + danh từ đếm được: có  nghĩa “đáng chú ý”
  • Công thức: Quite some + danh từ không đếm được: có nghĩa “đáng kể”
  • Công thức: Quite a / an + tính từ + danh từ : mang ý nghĩa khẳng định
  • Chức năng: nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.

Ví dụ:

  • She plays the piano quite amazing (Cô ấy chơi đàn khá tuyệt vời)
  • His answer is not quite right ( câu trả lời của anh ấy không đúng hoàn toàn)
  • Anh Vien is quite swimmer ( Ánh Viên là một vận động viên bơi lội đáng chú ý)

2.4 Trạng từ chỉ mức độ: Fairly

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ fairly thường 
  • Đứng trước tính từ, trạng từ, mang ý nghĩa khá tốt
  • Fairly + tính từ + danh từ

Ví dụ:

  • The story was fairly good ( câu chuyện được viết khá tốt)
  • She is fairly good writer ( cô ấy là văn khá tốt)

2.5 Trạng từ chỉ mức độ: Rather

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ rather thường
  • Đứng trước tính từ, trạng từ, động từ mang ý nghĩa có khuynh hướng
  • dùng trong câu so sánh

Ví dụ:

  • This suit is getting rather old. ( Bộ vét này có khuynh hướng già nua)
  • This winter cold rather than last year ( mùa đông năm nay có khuynh hướng lạnh hơn năm ngoái)
  • She rather like meat and vegetable ( cô ấy có khuynh hướng thích ăn thịt và rau củ)

2.6 Trạng từ chỉ mức độ: much, far, a lot

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ much, far, a lot được dùng cho các công thức sau:
  • Công thức: Far/ Much + so sánh hơn hay so sánh hơn nhất
  • Công thức: A lot + so sánh hơn

Ví dụ: 

  • much smaller, far bigger, far the biggest
  • a lot biggest

2.7 Trạng từ chỉ mức độ: A bit, A little, Somewhat.

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ A bit, A little, Somewhat thường :
  • đứng trước các tính từ, trạng từ, động từ
  • dùng trong câu so sánh hơn

Ví dụ:

  • It’s a bit somewhat cheap.( Nó hơi rẻ một chút)
  • I got up  a bit somewhat late but fortunately it was not late for the meeting( tôi đã dậy hơi trễ một chút nhưng rất may vì không trễ cuộc họp)
  •  Alice is a bit somewhat thinner than Lyy ( Alice ốm hơn lyly một chút)

2.8 Trạng từ chỉ mức độ:Hardly, Barely

  • Trong câu trạng từ chỉ mức độ Hardly, Barely thường :
  • Đứng trước động từ
  • Dùng với nghĩa phủ định khi đi với evenany
  • Hardly/ Barely  ever + Almost never

Ví dụ:

  • I hardly ever read new comic so I can’t lend it to you yet( tôi chưa đọc xong cuốn truyện tranh mới vì vậy tôi chưa thể cho bạn mượn được)
  • She hardly almost never go cinema because she doesn’t like crowded places
  • ( cô ấy chưa đi rạp chiếu phim bao giờ bởi vì cô ấy không thích nơi đông người)

 

Xem thêm: Proverbs in English: Một số tục ngữ phổ biến trong tiếng Anh – Phần 2

 

Nhận biết và sử dụng thành tạo các trạng từ chỉ mức độ sẽ giúp ít cho việc học Tiếng anh của bạn hơn rất nhiều. Ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, bạn sẽ tự tin giao tiếp với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao tiếp, nói tiếng Anh một cách tự nhiên hơn, thoải mái và tự tin hơn. Hy vọng bài viết trên hữu ích đối với bạn! Chúc bạn may mắn và thành công!