Cụm động từ (Phrasal verbs) là một phần rất quan quan trong tiếng Anh đặc biệt đối với những bài thi Ielts. Cho dù bạn không có thiện cảm cho phần này thì bạn vẫn phải học nó đấy nhé! Hôm nay để tiếp tục cho chuỗi bài viết về những cụm động từ, EFA Việt Nam sẽ chia sẻ với bạn về chủ đề “Express emotions”. Đây được coi như một chủ đề có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong các bài thi cũng như các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Hãy cũng bắt đầu học thôi nào! phrasal verb
- Get you down: khiến ai đó cảm thấy không vui và tiêu cực.
Nội dung bài viết
Example: These headaches are really starting to get me down. phrasal verb
- Weigh down: làm cho một người cảm thấy lo lắng và không vui vì những vấn đề, trách nhiệm và nghĩa vụ.
Example: I thought she looked somehow older, weighed down by all her new responsibilities.
- Well up: một cách tốt, đến một tiêu chuẩn cao hoặc thỏa đáng.
Example: The documentary presented both sides of the problem very well.
- Burst into tears: Bật khóc.
Example: She read the note and burst into tears.
- Choke back your tears: Nếu bạn nghẹn lại cảm xúc hoặc nước mắt, bạn buộc mình không thể hiện sự tức giận hay khó chịu của bạn
Example: Choking back my anger, I tried to speak calmly.
- Break down: suy sụp.
Example: When I told him the news, he broke down and cried.
- Wallow in: để cho phép bản thân tận hưởng một cái gì đó hoàn toàn:
Example: Instead of wallowing in misery, why don’t you try to change your situation?
- Cheer up: Nếu ai đó vui lên, hoặc một cái gì đó cổ vũ ai đó, họ bắt đầu cảm thấy hạnh phúc hơn
Example: She was sick so I sent her some flowers to cheer her up.
- Brighten up: để (gây ra) trở nên nhẹ hơn
Example: The room was small and dark, without so much as a ray of light to brighten the gloom.
- Perk up: để trở thành hoặc khiến ai đó trở nên hạnh phúc hơn, tràn đầy năng lượng hơn hoặc năng động hơn.
Example: She perked up as soon as I mentioned that Charles was coming to dinner.
- Brimming over: Nếu bạn có thể thấy ai đó rất hạnh phúc, bạn có thể nói rằng họ đang tràn ngập hạnh phúc
Example: The photo shows him holding his new grandson and brimming over with joy.
- Crack up: đột nhiên cười rất nhiều, hoặc làm cho ai đó đột nhiên cười rất nhiều.
Example: I took one look at her and cracked up.
- Fall about: cười mà không thể dừng lại.
Example: We fell about when we heard her reply.
Xem thêm: Du học Anh: Những cập nhật mới nhất về trình độ học tập, bằng cấp và chương trình Dự bị Đại học
Đó là những cụm động từ liên quan đến chủ đề bày tỏ cảm xúc mà EFA Việt Nam đã tổng hợp. Vậy thì bây giờ hãy bắt đầu học thôi nào. Tin chúng tôi đi, ôn luyện chăm chỉ và bạn sẽ thành công sớm thôi!.