Trong kỳ thi IELTS Speaking, bạn có thể được yêu cầu nói về chủ đề kinh doanh. Điều này có thể liên quan đến việc mô tả một doanh nghiệp mà bạn biết rõ hoặc nói về tham vọng của chính bạn. Đọc các câu hỏi và câu trả lời theo kiểu IELTS sau đây và chú ý đến các cụm từ in đậm. Sử dụng phần ‘Định nghĩa ở cuối trang để kiểm tra nghĩa của bất kỳ cụm từ nào bạn không hiểu. Hãy cùng EFA Việt Nam khám phá những câu hỏi, câu trả lời và từ vựng chủ đề Business nhé!

Vocabulary for IELTS Speaking (3 parts): Business

1. Part 1 – Style questions.

Examiner: Do you work or are you a student?

Hati: I run my own business actually … I have an online business selling cosmetics … I set up the business 5 years ago and I’m really enjoying working for myself

Examiner: What is your ideal job?

Kaori: I don’t think I’d enjoy working for a big company … I think I’d like to go it alone and be self-employed … I’m not sure what area of business it would be but I think I’d enjoy the process of drawing up a business plan and seeing if I could be successful …

Examiner: Is your town a nice place to live?

Monique: It’s OK … the main problem we have is our local high street … it used to be a busy centre but lots of shops have gone bust … it must be very difficult to make a profit when you have huge supermarkets in the area and a lot haven’t been able to survive with such cut-throat competition

2. Part 2 – Style task.

Describe a business you know that you admire. You should say:

  • what this business is.
  • what the business sells.
  • how long you have known about the business.
  • why you like it so much.

Magda: 

 Actually I discovered a business very recently that I like so much I’d like to do something similar in the future … it’s a small niche business that runs courses in how to cook … especially bread … the owner uses his kitchen for the courses and went into business with a local community shop and sells a lot of the bread and cakes they make in the shop … I first got to hear about the business last year … my wife paid for me to do one of the baking courses and I got to know the owner during the training … it’s a lifestyle business really …

he doesn’t have plans to take on employees or expand into new areas … he’s happy earning a living doing the thing he loves … I really admire what he does and I’m sure a lot of people would love to do something similar … he has a web presence … in fact that’s how we got to find out about his company … and he uses social media to raise the company profile … but he’s the only person involved in running the business so he’s in complete control of where the business goes … that’s something that must make it really satisfying … as long as he’s managing to balance the books and the cash flow is healthy I’m sure he must be very pleased with what he has achieved …

3. Part 3 – Style questions.

Examiner:  Why do some people decide to set up their own business?

Marion: I suppose it’s the idea of being in control of your own destiny … or of believing in a product or service idea you may have … plus it must be very exciting … launching productswinning contracts … and seeing your sales figures improving must be wonderful …

Examiner: What are some of the dangers involved in starting a business?

Hiro: Well … obviously you need to have a good idea … some people say you need to do  market research beforehand so you know what the market wants … if you don’t do this you could go under … and if it is a good idea the chances are someone else is doing the same thing so you could end up facing stiff competition

Examiner: What are some of things you have to do when running your own business that might not appeal to everyone?

Katy: Personally i don’t like being in debt so taking out a business loan wouldn’t  suit me at all … and I know a lot of companies do cold calling to try and drum up business … that’s something I’d hate to do … and laying people off if the business gets into trouble … that would be horrible …

4. Định nghĩa.

  • to balance the books: không tiêu nhiều tiền hơn số tiền bạn kiếm được.
  • to be self-employed: làm việc cho chính mình / không làm việc cho chủ nhân.
  • to cold call: thực hiện cuộc gọi bán hàng cho ai đó mà không cần xin phép họ trước.
  • cut throat competition: khi một công ty giảm giá, buộc các công ty khác phải làm như vậy, đôi khi đến mức kinh doanh trở nên không có lợi.
  • to do market research: thực hiện nghiên cứu về những gì khách hàng tiềm năng sẽ hoặc sẽ mua.
  • to draw up a business plan: viết kế hoạch cho một doanh nghiệp mới.
  • to drum up business: cố gắng để có được khách hàng
  • to earn a living: kiếm tiền.
  • to go bust: phá sản, khi một doanh nghiệp buộc phải đóng cửa vì không thành công.
  • cash flow: dòng tiền, tiền vào và ra khỏi một doanh nghiệp.
  • to go into business with: tham gia với người khác để bắt đầu hoặc mở rộng kinh doanh.
  • to go it alone: bắt đầu kinh doanh của riêng bạn.
  • to go under: phá sản ~ to go bust.
  • to have a web presence: có một trang web hoặc hồ sơ truyền thông xã hội giới thiệu doanh nghiệp của bạn.
  • to launch a product: ra mắt sản phẩm, bắt đầu bán và quảng bá sản phẩm mới.
  • to lay someone off: sa thải ai đó, khi một công ty kết thúc hợp đồng lao động.
  • lifestyle business: một doanh nghiệp được thành lập để mang lại thu nhập đủ và không còn nữa.
  • to make a profit: kiếm lợi nhuận, kiếm được nhiều tiền hơn chi phí để điều hành doanh nghiệp.
  • niche business: một doanh nghiệp phục vụ một thị trường nhỏ, đặc biệt (thị trường ngách).
  • to raise a company profile: làm cho nhiều người biết đến một doanh nghiệp.
  • to run your own business: điều hành doanh nghiệp của riêng bạn.
  • sales figures: báo cáo thu nhập mà công ty tạo ra thông qua việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • to set up a business: thành lập doanh nghiệp, khởi nghiệp.
  • stiff competition: cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty khác trong cùng lĩnh vực công việc
  • to take on employees: thuê nhân công.
  • to take out a loan: vay tiền.
  • to win a contract: giành được hợp đồng, khi một doanh nghiệp có được công việc ràng buộc về mặt pháp lý với một cá nhân hoặc công ty.
  • to work for yourself ~ to be self-employed.

 

Xem thêm: IELTS Writing Task 2: Bài mẫu cực hay cho dạng đề Agree or Disagree đạt Band 9.0 (Part 2)

Tham gia hội thảo trực tuyến: “THẤU MÌNH, HIỂU CON”

IELTS Writing Task 2: Sample for Opinion essay.

 

Hy vọng với những mẫu câu và từ vựng giúp bạn học tập tốt hơn. Đừng quên là hãy ôn luyện thường xuyên để có thể sử dụng từ ngữ một cách thuần thục nhé. Nếu có những khó khăn gì thì hãy liên hệ trực tiếp với EFA Việt Nam để được giải đáp một cách kịp thời nhé!