Dường như việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp càng ngày càng thông dụng một phần bởi vì thành ngữ mang nhiều tính chất tượng thanh hay tượng hình. Vì vậy, trong bài viết này, EFA Việt Nam sẽ bật mí thêm cho bạn 20 thành ngữ thú vị thông dụng nhất để giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng hiện có nhé!
Nội dung bài viết
20 THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Thành ngữ |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
Let the chips fall where they may |
Để một cái gì đó xảy ra, cho dù nó tốt hay xấu |
Look. I’m going to just try out for the cheerleading squad and let the chips fall where they may. |
Lose your marbles |
Phát điên |
Mom has really lost her marbles; she’s making me practice writing the ACT Essay seven times this week! |
Once in a blue moon |
Hiếm khi |
In Florida, the temperature drops below freezing only once in a blue moon. |
Plain as day |
Rõ ràng, rành mạch |
It’s plain as day that you’re in love with her, so just admit it. |
Play second fiddle |
Ít quan trọng đi |
I hate playing second fiddle to my sister; she always does things better than I do! |
Put your foot in your mouth |
Nói gì đó mà bạn chưa từng có |
Jessica really put her foot in her mouth when she asked about John’s job right after he lost it. |
Pull yourself together |
Bình tĩnh và cư xử chuẩn mực hơn |
Pull yourself together, man! Sure, your girlfriend just dumped you and then you got hit by a car, but you can’t let those things get you down. |
Sick and tired |
Bị làm phiền và quấy nhiễu |
She is sick and tired of her dog chewing up her shoes every day. |
Sleep on it |
Dành thời gian suy nghĩ trước khi quyết định |
Don’t tell me whether you’ll move to Texas with me or not today. Sleep on it, and get back to me tomorrow. |
Snug as a bug in a rug |
Ấm áp và ấm cúng |
That baby looks as snug as a bug in a rug cuddled up next to his mother. |
Step up your game |
Bắt đầu biểu diễn 1 cách tốt hơn |
Listen, Jen. You’d better step up your game if you want to get all A’s in Miss Finch’s Physics class. She isn’t easy! |
Stick your nose into something |
Gây trở ngại |
Sharon always sticks her nose into everyone else’s business. |
Straight from the horse’s mouth |
Trực tiếp từ người trong cuộc |
Listen to the news straight from the horse’s mouth; we’re all getting bonuses this week! |
Take it easy |
Thư giãn |
I know you’re not feeling well, so try to take it easy today. |
Tip of the iceberg |
Phần nhỏ dễ nhìn thấy của một vấn đề lớn hơn |
The fact that Carrie is dating a member of the mafia is just the tip of the iceberg; she’s also smuggling contraband into the country. |
To not see the wood for the trees |
Liên quan đến những vấn đề mà bạn không biết rõ những sự thật quan trọng |
She always argues about the silliest things; it’s like she can’t see the wood for the trees. |
Up a creek without a paddle |
Tình huống xấu, không may |
If you don’t have any money to pay for the repairs we just made to your car, I guess you’re up a creek without a paddle because you can’t have your car back. |
You rock! |
Bạn tuyệt lắm! |
Dude. You rock. Thanks for offering to watch my pet iguana all week. |
Let the chips fall where they may |
Để một cái gì đó xảy ra, cho dù nó tốt hay xấu |
Look. I’m going to just try out for the cheerleading squad and let the chips fall where they may. |
Lose your marbles |
Phát điên |
Mom has really lost her marbles; she’s making me practice writing the ACT Essay seven times this week! |
Xem thêm: 13 thành ngữ tiếng Anh thông dụng biểu đạt qua ngữ cảnh
Mong bài viết trên đã giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng và thành ngữ trong giao tiếp. Hãy đọc kĩ, học thuộc và áp dụng những thành ngữ này thường xuyên để việc giao tiếp của bạn trở nên trôi chảy hơn nhé. EFA Việt Nam chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình!