Pie charts là một trong 7 dạng bài chính của IELTS Writing Task 1 và chiếm 1/3 số điểm của phần thi Writing. Nắm được phương pháp xử lý dạng bài này sẽ giúp các bạn nâng cao điểm số IELTS của mình cũng như tự tin hơn trong lộ trình ôn luyện để chinh phục IELTS với điểm số như mong muốn. Hãy cùng EFA Việt Nam tìm hiểu kỹ hơn về cách làm bài của dạng bài Pie charts nhé!
1. Giới thiệu chung.
Pie chart/graph là dạng phân tích hoặc so sánh ở mức độ tổng thể đối với biểu đồ hình tròn. Đề bài sẽ có thể phân tích 1 biểu đồ tròn hoặc so sánh 2 biểu đồ với nhau. Dạng bài này sẽ chủ yếu đánh giá bạn về khía các khía cạnh:
- Miêu tả khách quan thông tin trong biểu đồ.
- So sánh giữa các hạng mục hay giữa các biểu đồ.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp dưới dạng phần trăm (%) để miêu tả.
2. Phân tích biểu đồ.
Pie charts cũng vẫn sử dụng bố cục chung của bài viết Writing Task 1 bao gồm: Introduction, Overview, Detail 1, Detail 2.
Đối với dạng bài này, điều quan trọng cần làm là phân tích biểu đồ, tìm ra những điểm chính, nét tương đồng,… để đưa dữ liệu vào bài viết phân tích.
Đọc kỹ các câu hỏi để tìm ra định hướng rõ ràng, chính xác là điều đầu tiên bạn cần phải làm.
Những điểm bạn cần chú ý ở các biểu đồ này là:
- Các cột mốc thời gian đưa ra ở các biểu đồ. Tránh viết sai các mốc thời gian quá khứ hay tương lai, chu kỳ so sánh,…
- Địa điểm của các biểu đồ như sự khác nhau giữa các dữ liệu nói về khu vực cụ thể như tỉnh, thành phố, quốc gia,…
- Đơn vị đo lường: chủ yếu là tuổi, số, phần trăm,… Tránh nhầm lẫn nếu biểu đồ chỉ để là số thì không được tự đồng chuyển sang đó là số phần trăm.
2.1. Các phần thông tin, dữ liệu cần phân tích của biểu đồ.
- Giá trị lớn nhất
- Giá trị nhỏ nhất
- Phần thay đổi tăng lên ở biểu đồ
- Phần thay đổi giảm đi của biểu đồ
- Phần không thay đổi
- Những chi tiết có tại biểu đồ này nhưng không có ở biểu đồ kia
- Những đặc điểm nổi bật
- Xu hướng nổi bật
- Nhóm đối tượng tương đồng và ngoại lệ
2.2. Cấu trúc ý.
Đối với dạng bài biểu đồ này, bạn sẽ có các cách viết và phân tích biểu đồ theo các hướng khác nhau:
- Bạn có thể viết theo các điểm tương đồng giữa 2 biểu đồ, 1 đoạn detail viết về phần thay đổi tăng lên, 1 phần detail còn lại sẽ viết về phần giảm đi.
- Hoặc có thể viết nhằm miêu tả 2 biểu đồ ở từng mốc thời gian, cùng 1 giai đoạn hai biểu đồ như thế nào, có điểm gì khác nhau.
- Hoặc viết theo hướng phân tích mỗi biểu đồ viết cho 1 đoạn detail trong đó lồng sự sánh giữa 2 biểu đồ với nhau.
Cách viết theo hướng thứ hai thường dễ viết và được nhiều người sử dụng cách viết này đối với dạng bài này.
2.3. Phân tích theo bố cục.
- Introduction: Phần mở đầu chủ yếu sẽ được viết dựa vào nội dung ý của đề bài câu hỏi sau đó sẽ paraphrase lại để viết vào bài của bạn
- Overview: Ở phần này bạn sẽ nêu lên bức tranh tổng quan của biểu đồ trong 1-2 câu, thường overview sẽ sử dụng các thông tin về điểm nổi bật dễ nhận biết nhất khi nhìn vào biểu đồ.
- Detail: Bạn sẽ cần có 2 đoạn Detail và 2 đoạn Detail sẽ sử dụng dữ liệu của phần phân tích biểu đồ. Mỗi đoạn thường sẽ có từ 2 đến 4 câu. Lưu ý viết bài phân tích biểu đồ cần phải rõ ràng, mạch lạc và logic. Bởi giám khảo chấm thi sẽ đánh giá cao một bài viết dễ đọc, dễ hiểu với các cách lồng ghép so sánh, phân tích hợp lý, chặt chẽ.
2.4. Ngôn ngữ, cấu trúc câu.
Dưới đây là một số điểm cần lưu ý khi sử dụng từ ngữ trong bài viết Writing:
- Sự khác nhau của các giới từ: “In the year + năm” và “By + năm”
“In the year + năm” : xảy ra trong năm đó, sử dụng với past simple
“By + năm”: tăng dần tới hết năm đó
- Các động từ và cụm từ để miêu tả: represent, occupy, constitute, account for, make up,… đứng trước các phần trăm hay con số.
VD: People aged 60 or over accounted for almost a quarter of the Italian population.
- Sử dụng cách viết con số hoặc viết số.
VD: over the twenty-year period = over 20 year period
- Sử dụng cách viết biểu tượng hoặc viết chữ.
VD: % vs Percent – 60% = sixty percent
- Cách sử dụng từ “Percent” và “Percentage”:
“Percent”: đứng sau 1 con số
VD: More than 25% of the students are from Vietnam.
“Percentage”: đứng sau những từ “the”, “a”, “this”, “that” và thường đứng sau những tính từ như “big”, “small”,…
VD: The percentage of workers who live in the building has fallen sharply since the fire.
- Đối với câu bắt đầu bằng con số, bắt buộc phải viết bằng chữ thay vì viết số.
VD: Fifty students were from Vietnam.
- Đa dạng về cách sử dụng từ ngữ:
a large number of people
over a quarter of people
a small minority
around 10%
a significant number of people
just over half of
- Sự thay đổi từ phần trăm thành phần hoặc tỉ lệ:
Percentage | Fraction | Percentage | Fraction |
80% | four-fifths | 40% | two-fifths |
75% | three-quarters | 35% | more than a third |
70% | seven in ten | 30% | less than a third |
65% | two-thirds | 25% | a quarter |
60% | three-fifths | 20% | a fifth |
55% | more than half | 15% | less than a fifth |
50% | half | 10% | one in ten |
45% | more than two fifths | 5% | one in twenty |
- Đối với các phần trăm không chính xác:
Percentage | Qualifier |
77% | just over three quarters |
77% | approximately three quarters |
49% | just under a half |
49% | nearly a half |
32% | almost a third |
Percentage | Proportion/ Number/ Amount/ Majority/ Minority |
75%-85% | a very large majority |
65%-75% | a significant proportion
a large proportion |
35% | a small proportion |
15%-25% | a small number |
10%-15% | a minority
a small minority |
5% | a very small number
a significant amount |
- Một số cấu trúc câu hay dùng cho dạng bài Pie charts:
Miêu tả 1 phần của biểu đồ
Bắt đầu bằng tính từ |
|||
The highest | percentage of | Subject | Verb |
The greatest | |||
The lowest | proportion of | ||
The most | |||
A significant | number of | ||
The smallest | |||
The largest |
Bắt đầu với chủ ngữ (Subject) | |||
Subject + is the | most | popular | Noun |
second/third most | prevalent | ||
least | common |
Miêu tả 2 phần của biểu đồ:
Bắt đầu bằng tính từ | |||
As many
Twice as many Three times as many Not as many |
Subject | Verb | as… |
More
Far more Much more Many more A lot more Substantially more Considerably more Significantly more Slightly more Fractionally more |
than |
Bắt đầu với chủ ngữ (Subject) | |||
Subject + to be | as
quite as just as nearly as almost as not as |
common
popular prevalent |
as… |
more
much more far more substantially more considerably more slightly more fractionally more less much less far less considerably less fractionally less |
Noun | than |
Hy vọng với những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về dạng bài Pie charts trong IELTS Writing Task 1. Chúc bạn thành công!