Sự phong phú của các phrasal verb trong tiếng Anh liên quan đến tiền, bao gồm cả những từ được sử dụng để chỉ trạng thái có và không có tiền, những thứ để tiết kiệm tiền và những thứ để tiêu nó. Vậy bạn đã biết được bao nhiêu cụm động từ trong chủ đề này? Hãy cùng EFA Việt Nam khám phá thêm các phrasal verb hay về chủ đề “Money” nhé!

Money phrasal verb

1. Pay off

Bạn sẽ sử dụng “Pay off” khi bạn muốn nói về việc trả hết một khoản tiền mà bạn nợ ngân hàng hoặc người nào đó, bạn sẽ trả cho họ tất cả số tiền đó.

VD: I’m hoping to pay off the debt within two years.

2. Fork out

Liên quan đến việc tiêu tiền, nếu bạn trả nhiều tiền cho một thứ gì đó, đặc biệt là khi bạn không muốn, bạn có thể sử dụng động từ phrasal verb không chính thức: fork out.

VD: I’m not forking out fifty dollars for a ticket!

3. Dip into

Nếu bạn dành một phần số tiền mà bạn đã tiết kiệm, bạn có thể nói rằng bạn đã “dip into” vào số tiền đó.

VD: Unfortunately, I had to dip into my savings to pay for the repairs.

4. Set back

Nếu bạn nói rằng một cái gì đó “set you back” một khoản tiền cụ thể, có nghĩa là nó phải trả số tiền đó:

VD: It’s a nice car, but it’ll set you back thirty thousand pounds.

How much did that set you back?

5. Splash out

Trong tiếng Anh Anh, một người nào đó mua một thứ đắt tiền có thể được cho là splash out.

VD: She splashed out on a fancy new camera.

6. Settle up

Vẫn bằng cách tiêu tiền, nếu bạn sẽ trả cho họ số tiền mà bạn nợ họ, bạn sẽ sử dụng từ: settle up.
VD: You get the tickets, Evan, and I’ll settle up with you later.

7. Chip in

Nếu một vài người đang mua một thứ “chip in” (Anh, không chính thức), tất cả họ đều cho một số tiền vào đó.

VD: We all chipped in and bought James a really smart coffee machine.

8. Put away 

Đối với việc tiết kiệm tiền, nếu bạn “put away” (bỏ ra) một khoản tiền, bạn sẽ tiết kiệm được, thường là trong ngân hàng.

VD: He puts away a little every month.

9. Salt away/ Squirrel away  

Các phrasal verb khác sử dụng “away”, chúng thường bổ sung nghĩa cho “to hide” (che giấu) hoặc “to save secretly” (lưu giữ bí mật). Salt away/ Squirrel away là các động từ như vậy.

VD: He’d salted away several thousand pounds over the years and no one knew.

She had a fortune squirrelled away.

10. Scrapes by

Cụm động từ liên quan đến việc không có đủ tiền, khi một người nào đó bỏ đi, chỉ có đủ tiền để trả cho những thứ cơ bản họ cần, bạn sử dụng từ ‘scrapes by”.

VD: Even with both of us working full-time, we only just scrape by.

11. Cut back

Với quá ít tiền, ai đó có thể quyết định cắt giảm những gì họ chi tiêu, bằng cách cố tình chi tiêu ít hơn, bạn sử dụng từ “cut back”.

VD: I’m trying to cut back on my expenses.

12. Tide someone over 

Họ cũng có thể mượn một khoản tiền từ một người bạn để đưa họ vượt qua một thời gian ngắn. “To tide someone over” là cung cấp tiền cho ai đó trong một thời gian ngắn.

VD: I gave her a hundred pounds to tide her over till she gets paid.

13. Come into

Một người kiếm được tiền, nhận được nó sau khi một mối quan hệ qua đời, bạn sử dụng cụm từ: comes into.

VD: She came into a bit of money when her grandfather died.

Xem thêm: Phrasal verb: Các phrasal verb miêu tả về chủ đề “Relationships”

 

Hy vọng những từ trên sẽ giúp ích đối với bạn khi nhắc tới chủ đề “Money”. Nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ với EFA Việt Nam để được nhận tư vấn trực tiếp. Mong bạn có cho mình lộ trình học tập và rèn luyện phù hợp. Chúc bạn may mắn và thành công!