Trong những bài thi IELTS gần đây, dạng bài Process trong Writing task 1 trở nên khá phổ biến. Nhiều sĩ tử khi gặp đề bài liên quan tới Process thường than phiền về độ “khó nhằn” cũng như vốn từ vựng học thuật của phần này. Với mong muốn đồng hành và hỗ trợ bạn trong lộ trình tìm ra phương pháp ôn luyện đúng trọng tâm, EFA Việt Nam xin gửi tới bạn bí quyết xử lý dạng bài Process, từ đó giúp bạn chinh phục được bài thi IELTS với kết quả tốt nhất. Hãy cùng chúng mình khám phá nhé!
Nội dung bài viết
1. Giới thiệu về các dạng bài Process.
Dạng 1: Quá trình sản xuất – Manufacturing process
Đây là dạng Process về một quá trình sản xuất nhân tạo, một quy trình sản xuất một thứ gì đó, có thể là sản xuất cà phê, sản xuất xi măng, quá trình lọc nước,…Do đó, cần sử dụng các cấu trúc ở thể bị động để miêu tả.
Dạng 2: Một quá trình tự nhiên – Natural process
Ngược lại với quá trình nhân tạo có sự can thiệp của yếu tố bên ngoài, trong quá trình tự nhiên, cá thể tự phát triển và vận động. Do đó. cần sử dụng các cấu trúc ở thể chủ động để miêu tả.
2. Cách triển khai ý trong bài Process.
2.1. Viết câu “Introduction” và câu “Overview”
Sử dụng phương pháp paraphrase, bạn viết lại câu của đề bài bằng cách thay một số từ trong câu của đề bài đã cho bằng từ vựng của mình.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:
- The chart/diagram (shows/describes/illustrates) how + clause
- The production of……………..
- The process of producing/ making………………
- How………….is produced/ made.
- How to produce/ make…………
- Ví dụ: The diagram shows how brick is produced and delivered.
2.2. Summary paragraph hay câu “Overview”
Để viết câu overview, bạn nên nói process có bao nhiêu bước, bắt đầu là gì và kết thúc là gì. Cần lưu ý là câu văn chỉ giới thiệu ngắn gọn bước bắt đầu và kết thúc của process, không trình bày dài để dành việc viết cụ thể các bước cho phần thân bài.
Một số mẫu câu tham khảo như sau:
- There are………………..main steps/ stages in…………………..
- The …………………….involves ………………….main steps/ stages beginning with………………and finishing with…………………..
- There are ….main stages (steps) in the process/in the process of producing…,beginning with…and ending with/culminating in…
Nếu có 2 bức tranh mô tả 2 process thì cần giới thiệu mỗi process có bao nhiêu bước, viết trong 1 câu, dùng các từ nối như meanwhile/ while/…
Ví dụ: There are five main steps in the process of producing milk, meanwhile only three stages are required to store it after that.
Nếu là natural process và như một vòng tuần hoàn thì câu nên triển khai như sau:
Ví dụ: In general, the process includes a series of stages like a natural circle (1 vòng tròn tự nhiên)/ a life cycle of…………..(một vòng đời của 1 con vật nào đó), but involves……………..main steps which begins with……………………..and finishes with…………………….
2.3. Detail paragraphs.
Trong hai đoạn thân bài, bạn cần mô tả chi tiết từng bước của process. Xem cả process từ đầu đến giữa viết cho khổ 1, từ giai đoạn giữa đến cuối viết cho khổ 2. Có một số lưu ý sau:
- Chú ý paraphrase lại các từ của đề bài.
- Không thể hiện quan điểm bản thân trong bài.
- Với dạng process thường thời gian không được chỉ ra trong bài thì bạn cần sử dụng thì hiện tại đơn.
- Sử dụng các từ để mô tả thứ tự từng giai đoạn như:
+ The first step in the process is
+ The first stage in the process is
+ Subsequent steps/Subsequently,
+ The process continues with…
+The next/final step is
+ The process finishes with …
+ The process concludes with …
3. Các cấu trúc nên dùng trong dạng Process.
- S + tobe + V-ed (bị động):
Ví dụ: At the beginning of the process, clay is dug from the ground.
- Being + V-ed (mệnh đề quan hệ rút gọn với thể bị động):
Ví dụ: After being washed, the tomatoes are moved to the grilling stage.
- V-ing (khi nói đến thao tác):
Ví dụ: After that, the ground, frozen liquid is dried in a vacuum so that the water evaporates, leaving the coffee granules.
4. Các từ vựng cần dùng và thường gặp trong bài Process.
Từ vựng mô tả quá trình
Bắt đầu process | Các steps tiếp theo | Kết thúc process |
+ To begin with,
+ First of all, + In the first step,
|
+ Following this/that,
+ Thereby (=because of this/ as a result of this action) + Hence (= for this reason/therefore) + The second stage is that… + In the next/ The subsequent step,/ Consequently, + …… followed by….. + After that,/and then/ Afterward (dùng ở cuối câu) + Later/next, + At this point/time, + Forth
+ While/Meanwhile/At the same time/Concurrently, + Simultaneously/During |
+ Finally,
+ The last/ final process is that… |
Từ vựng “Động từ”:
- Collect/ sort/ separate/ clean
- Build/ make/ produce/
- Transport/ transfer/ …
Ví dụ: Brick is produced from clay.
5. Lưu ý chung cho một bài Process.
- Xác định số bước phù hợp trong 1 bài dài 150 từ.
- Thì của động từ trong bài Process thường là hiện tại đơn nếu đề bài không đề cập tới mốc thời gian cụ thể nào.
- Cần sử dụng câu chủ động hay bị động sao cho phù hợp. Với natural process thì thể chủ động được dùng chủ yếu, ngược lại với manufacturing process thì dùng thể bị động.
- Nắm vững các từ vựng thường dùng trong dạng bài Process để có thể chủ động trong việc miêu tả cũng như hoàn thiện bài viết trong thời gian ngắn nhất.
- Khi đọc process, cần chú ý và khoanh tròn các động từ hoặc những key words có thể “paraphase” biến đổi thành các dạng (word form) khác nhau của từ. Ví dụ: produce (verb) – productive (adjective) – production & productivity (noun).
Hi vọng rằng, thông qua bài viết này, các bạn đã trang bị thêm cho mình kỹ năng và từ vựng cần thiết để xử lý dạng bài Process trong phần thi IELTS Writing Task 1. EFA Việt Nam luôn đồng hành cùng bạn và chúc bạn thành công trên con đường chinh phục kỳ thi này với kết quả cao như mong đợi nhé!