Nước Úc vẫn luôn là một trong những điểm đến du học mơ ước của nhiều các bạn trẻ trên toàn thế giới. Với mục tiêu đẩy mạnh quảng bá và thu hút sinh viên quốc tế, một trong những thay đổi đáng chú ý nhất là từ tháng 07/2016, quốc gia này đã thông qua và triển khai hệ thống xét duyệt visa mới SSVF (Simplified Student Visa Framework), qua đó công bố thêm nhiều điều kiện có lợi dành cho sinh viên quốc tế khi có mong muốn theo học tại đây. Nếu bạn đang có dự định du học đến xứ sở Kangaroo này thì EFA Việt Nam tin rằng bài viết dưới đây sẽ vô cùng hữu ích cho bạn trong quá trình làm hồ sơ du học và xin thị thực tại Úc năm 2020.
Hệ thống xét duyệt visa du học Úc mới SSVF được Chính phủ Úc ban hành nhằm giúp sinh viên quốc tế có thể tiếp cận quy trình xét visa đơn giản, thuận lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chính sách cởi mở này thay thế cho chương trình SVP trước đây, được áp dụng cho tất cả các bậc từ tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học và sau đại học. Với du học sinh Việt Nam thì SSVF chính là tấm vé thông hành hợp pháp nhất giúp thuận lợi bước vào hành trình du học Úc 2020. Để giải đáp nỗi băn khoăn “Cần chuẩn bị những gì để du học Úc?,” EFA Việt Nam sẽ giải đáp cho bạn những yêu cầu cụ thể dành cho các bạn du học sinh đang có dự định du học Úc năm 2020.
Nội dung bài viết
I. Áp dụng khung đánh giá rủi ro mới từ năm 2020.
Được sắp xếp đơn giản hơn theo hướng có lợi cho sinh viên, hệ thống visa SSVF sẽ nới lỏng một số điều kiện du học Úc, đồng thời giúp duy trì tổng thể mức độ trung thực của chương trình visa. Bộ Di trú và Bảo vệ Biên giới quyết định đơn giản hóa 8 loại visa sinh viên quốc tế khác nhau trước đây về còn 2 loại visa du học mới là Subclass 500 dành cho sinh viên quốc tế, và Subclass 590 dành cho phụ huynh hay người giám hộ (Các Subclass 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576 dành cho sinh viên quốc tế trước đây đều không còn nữa).
SSVF cũng đưa ra một khung đánh giá rủi ro xuất nhập cảnh chung nhằm tiết kiệm chi phí cũng như quản lý sinh viên quốc tế hiệu quả hơn, thúc đẩy sự phát triển của giáo dục quốc tế tại Úc. Yêu cầu của hồ sơ xin visa sẽ phụ thuộc vào mức độ rủi ro về di trú của quốc gia của sinh viên đó, cũng như uy tín của trường tại Úc. Cấp độ 1 đại diện cho nguy cơ nhập cư thấp và cấp độ 3 đại diện cho nguy cơ nhập cư cao nhất. Cấp độ đánh giá càng cao thì người nộp hồ sơ càng phải nộp nhiều bằng chứng chứng minh việc xin visa là nhằm phục vụ cho mục đích học tập.
Kể từ tháng 6/2017, mô hình xét duyệt mức độ rủi ro được kết hợp giữa hai yếu tố – quốc tịch và tổ chức giáo dục. Dựa theo khung xét duyệt này, sẽ có 2 mức độ xét duyệt là Streamline (S) – xét duyệt đơn giản và Regular (R) – xét duyệt thông thường:
- Mức độ xét duyệt đơn giản (S):
Ở mức độ xét duyệt này, sinh viên chỉ cần cung cấp Confirmation of Enrolment (COE – Giấy xác nhận của Tổ chức giáo dục để chứng minh về việc thoả mãn yêu cầu về trình độ tiếng Anh cũng như tài chính. Tuy nhiên, Lãnh sự quán Úc vẫn có quyền yêu cầu nộp bằng chứng bổ sung (nếu cần thiết).
- Mức độ xét duyệt thông thường (R):
Ở mức độ xét duyệt này, sinh viên phải nộp đầy đủ bằng chứng về trình độ học vấn, trình độ tiếng Anh cũng như Tài chính,…
KHUNG XÉT DUYỆT MỨC ĐỘ RỦI RO
Mức độ rủi ro của tổ chức giáo dục | Mức độ rủi ro của quốc gia | |||
1 | 2 | 3 | ||
1 | S | S | S | |
2 | S | S | R | |
3 | S | R | R |
Sinh viên có thể kiểm tra các giấy tờ mình phải nộp cho hồ sơ xin visa thông qua Công cụ kiểm tra mức độ xét duyệt rủi ro, ở đây bao gồm các yêu cầu quan trọng liên quan đến trình độ Tiếng Anh và các bằng chứng về thu nhập tài chính, để chắc chắn rằng mình đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện du học Úc.
II. Điều kiện để xin Visa du học Úc mới nhất 2020.
Những yêu cầu chính của Visa du học Úc dành cho mỗi mức độ xét duyệt theo diện SSVF như sau:
– Bằng chứng về bảo hiểm sức khỏe dành cho du học sinh.
– Chăm sóc, phúc lợi (nếu có).
– Sức khỏe và hạnh kiểm.
– Bằng chứng đăng ký khóa học: Hãy gửi đơn xin nhập học đến các trường Đại học, Cao đẳng hoặc Học viện nào đó có uy tín tại Úc, để đảm bảo rằng bạn chắc chắn sẽ được nhận học. Bạn cần tìm hiểu thật kĩ về các trường Đại học, Cao đẳng hoặc Học viện trong danh sách ưu tiên xét visa du học Úc để chọn ra ngành nghề mà bạn thực sự yêu thích và ngôi trường đó thích hợp để bạn trao dồi kiến thức hữu ích.
– Mục đích nhập cảnh ngắn hạn chính đáng: Bạn cần thể hiện rõ ràng mục đích đi du học Úc và kế hoạch quay trở về Việt Nam sau khi kết thúc các khóa học. Nắm rõ và có kế hoạch cụ thể cho quá trình học tập bên Úc sẽ tăng tính thuyết phục về mục đích bạn đi du học, đồng thời chứng minh cho họ thấy rằng bạn yêu đất nước Việt Nam và sẽ quay về phục vụ cho đất nước của mình.
EFA Việt Nam thông tin cụ thể các điều kiện như sau:
1. Điều kiện về học vấn.
Điều kiện du học Úc dựa trên học lực sẽ có sự khác nhau giữa các trường và các bậc học. Dù vậy vẫn có một mức trung dành cho các bạn sinh viên quốc tế đăng ký tới học tập tại đây.
- Đối với chương trình dự bị đại học:
+ Hoàn thành chương trình học lớp 11 tại Việt Nam.
+ Có GPA lớn hơn 7.0
- Đối với chương trình cử nhân:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông tại Úc hoặc có chứng chỉ nước ngoài tương đương chứng chỉ GCA trình độ A với điều kiện học sinh phải đậu 3 môn học phù hợp. Các bạn đang học đại học tại Việt Nam thì cần hoàn thành hết năm nhất.
+ Có GPA lớn hơn 7.0 (tuy nhiên một số trường chỉ yêu cầu GPA từ 6.5 trở lên).
Sau khi kiểm tra và thấy rằng mình đã đủ các điều kiện đi du học Úc và xin visa, bạn hãy bắt đầu chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để nộp hồ sơ du học và xin Visa Úc nhé.
2. Điều kiện về trình độ Tiếng Anh.
Cũng như Anh, Mỹ hay Canada…, Úc cũng là một quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính cả trong học tập – nghiên cứu hay trong sinh hoạt hàng ngày. Ở Úc, không chỉ mỗi IELTS mới là chứng chỉ tiếng Anh được chấp nhận. Gần đây, PTE – một loại chứng chỉ tiếng Anh mới cũng đã được toàn bộ các trường học và Sở Di trú của Úc chấp nhận. Nếu xét về độ khó, đề thi PTE có phần dễ hơn so với IELTS – đây là ưu điểm lớn của loại chứng chỉ này khiến các bạn có thể cân nhắc quyết định thi. Hơn nữa, PTE có lệ phí rẻ hơn so với IELTS, đồng thời số lượng ca thi của PTE khá đều đặn và thường xuyên.
Chứng chỉ tiếng Anh | Điểm tối thiểu | Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 10 tuần ELICOS* | Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 20 tuần ELICOS* |
IELTS | 5.5 | 5 | 4.5 |
TOEFL | 527 | 500 | 450 |
TOEFL iBT | 46 | 35 | 32 |
Cambridge English: Advanced | 162 | 154 | 147 |
Pearson Test of English Academic | 42 | 36 | 30 |
Occupational English Test | Đỗ bài kiểm tra |
*ELICOS: English Language Intensive Courses for Overseas Students là tên của Khóa học tiếng Anh chuyên sâu dành riêng cho các sinh viên cần học tiếng Anh trước khi bắt đầu các khóa học chính thức tại Úc.
3. Chứng minh khả năng tài chính.
Vấn đề chứng minh tài chính cần khá chú trọng, vì đây là một yếu tố quan trọng quyết định việc hồ sơ của bạn có đáp ứng đủ điều kiện du học Úc hay không.
- Các bằng chứng về khả năng tài chính và nguồn thu nhập phải được nộp cùng lúc với hồ sơ xin visa. Lãnh sự quán Úc có quyền từ chối hồ sơ xin visa ngay lập tức nếu sinh viên không nộp đủ bằng chứng để minh chứng về khả năng tài chính của gia đình
- Nguồn tài chính này phải thực sự sẵn sàng cho sinh viên để đi du học
- Có 3 cách để chứng minh nguồn thu nhập. Lưu ý: nguồn thu nhập phải đến từ những nguồn rõ ràng theo quy định (sao kê lương qua tài khoản ngân hàng, các giấy tờ thuế, hợp đồng mua bán/cho thuê nhà đất có công chứng, hợp đồng tín dụng,…)
Cách 1: Bằng chứng có đủ khả năng tài chính cho học phí, sinh hoạt phí, đi lại và học tập trong suốt thời gian học dành cho du học sinh du học tự túc tại Úc và người phụ thuộc (nếu có).
Cách 2: Bằng chứng thu nhập trung bình năm
– 60,000AUD dành cho du học sinh
– 70,000AUD nếu có thêm người phụ thuộc đi kèm.
Cách 3: Mẫu đơn AASES – dành cho diện trao đổi sinh viên.
4. Quy định về sinh hoạt phí dành cho 12 tháng.
– Sinh viên/Người giám hộ: 19,830AUD
– Người phụ thuộc đi kèm: 6,940AUD
– Em bé: 2,970AUD.
5. Thủ tục nộp hồ sơ visa.
Một tấm visa du học Úc sẽ là chìa khóa mở cánh cửa ước mơ của bạn. Học sinh và người đại diện sẽ được yêu cầu nộp hồ sơ visa trực tuyến, bao gồm tất cả hồ sơ và phí xét duyệt visa sẽ được nộp online thay vì nộp trực tiếp qua văn phòng tiếp nhận hồ sơ như trước. Tuy nhiên tổng lãnh sự quán Úc tại Việt Nam cũng đã đưa ra thông báo về yêu cầu cung cấp dữ liệu sinh trắc học với tất cả đương đơn xin xét cấp visa du học Úc bắt đầu được áp dụng từ tháng 6/2017, vì vậy nếu như trước đây, học sinh có thể ủy quyền cho tổ chức tư vấn hoặc người đại diện nộp hồ sơ du học Úc thì từ nay phải có mặt tại trực tiếp tại trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Úc (AVAC do VFS điều hành) để chụp ảnh, lấy vân tay.
6. Thay đổi về lệ phí xin visa (tính từ tháng 6/2017).
Lệ phí xin visa du học (tất cả các subclass) | Đương đơn chính: 550AUD, tăng 15AUD |
Người phụ thuộc > 18 tuổi: 410AUD, tăng 5AUD | |
Người phụ thuộc < 18 tuổi: 135AUD, không đổi | |
Lệ phí xin visa ở lại sau tốt nghiệp – Temporary Graduate Visa Subclass 485 | Đương đơn chính: 1470AUD, tăng 30AUD |
Người phụ thuộc > 18 tuổi: 735 AUD, tăng 15AUD | |
Người phụ thuộc < 18 tuổi: 370AUD, tăng 10 AUD | |
Lệ phí xin visa tạm trú diện tay nghề – Temporary Work Skilled Subclass 457 | Đương đơn chính: 1060AUD, tăng 25AUD |
Người phụ thuộc > 18 tuổi: 1060AUD, tăng 25AUD | |
Người phụ thuộc < 18 tuổi: 265AUD, tăng 5AUD | |
Lệ phí xin visa thường trú định cư các loại: Skilled Regional (Provisional) subclass 489, Skilled Independent subclass 189, Regional Sponsored Migration scheme – subclass 187, Employer Nomination scherme subclass 186 | Đương đơn chính: 3600AUD, tăng 80AUD |
Người phụ thuộc > 18 tuổi: 1800AUD, tăng 40AUD | |
Người phụ thuộc < 18 tuổi: 900AUD, tăng 20AUD |
III. Những ưu điểm nổi bật của chương trình visa mới.
– Hồ sơ xin visa thuộc cấp độ 1 sẽ không cần phải có chứng chỉ IELTS, TOEFL, PTE,…không cần phải chứng minh tài chính, không cần có tiền mặt trong ngân hàng hoặc khoản vay được ngân hàng chấp thuận. Lợi thế này thực sự tuyệt vời cho các sinh viên có nhu cầu đi học thực sự nhưng không thể đáp ứng được các yêu cầu về thủ tục giấy tờ.
– Theo quy định của chính sách SVP cũ, học sinh không được phép học tiếng Anh quá 60 tuần. Điều này có nghĩa là, nếu sau 60 tuần, sinh viên vẫn chưa đạt được trình độ tiếng Anh cần thiết để tiếp tục theo học các khóa học thuật thì sẽ bị yêu cầu trở về nước. Tuy nhiên, theo quy định mới của SSVF, thời gian học tiếng Anh của sinh viên du học Úc sẽ không bị giới hạn trước khi vào khóa mới.
– Những học sinh có hồ sơ nghiêm túc và được đánh giá là có tính xác thực cao sẽ du học Úc thuận lợi và nhanh chóng hơn. Vì thế, cần đảm bảo tất cả giấy tờ hồ sơ được khai báo một cách cụ thể, đầy đủ và có độ chính xác cao.
– Quy trình xin visa du học được rút ngắn xuống chỉ còn từ 2 – 4 tuần. Thời gian có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc từng hồ sơ.
– Những sinh viên có đủ điều kiện trong diện xét duyệt visa diện đại học/sau đại học sẽ được duyệt theo cấp độ 1, bất kể sinh viên đó đến từ quốc gia nào.
IV. Cách thức áp dụng SSVF.
Theo SSVF thì học sinh Việt Nam khi nộp đơn vào các trường tại Úc sẽ có hai trường hợp như sau:
– Nếu như học sinh Việt Nam du học Úc nộp đơn xin visa để học tại các trường có mức đánh giá 2 hoặc 3 thì sẽ nộp hồ sơ tài chính và cung cấp chứng chỉ IELTS/TOEFL.
– Nếu như học sinh Việt Nam du học Úc nộp đơn xin visa để học tại các trường có mức đánh giá là 1 thì sẽ không phải nộp hồ sơ tài chính và cung cấp chứng chỉ tiếng Anh như IELTS/TOEFL.
Tuy nhiên bạn cần chú ý là dù đối với các hồ sơ nằm trong level 1 khi xét hồ sơ visa Úc sẽ không yêu cầu chứng minh tài chính nhưng cơ quan lãnh sự hoặc các trường cụ thể vẫn có thể yêu cầu bạn bổ sung khi cần thiết, vì vậy bạn cũng nên chuẩn bị trước đầy đủ. Để biết thêm thông tin chi tiết mời bạn liên hệ với EFA Việt Nam để được tư vấn du học Úc một cách nhanh nhất và hoàn toàn miễn phí bạn nhé!