Lời mời là công cụ hội thoại hữu dụng và thú vị trong giao tiếp tiếng Anh. Mời là hình thức giao tiếp linh hoạt có thể được áp dụng cho cả tình huống “formal” hoặc “informal”. Cho dù đấy là việc mời một người thân thiết tham gia cùng bạn trong một sự kiện đặc biệt hoặc mời ai đó đến nhà bạn đều sử dụng từ ngữ và ngữ điệu phù hợp. Do đó, lời mời như một phần thiết yếu trong hành trình học giao tiếp tiếng Anh của bạn. Trong bài viết này hãy cùng EFA Việt Nam khám phá những lời mời quen thuộc trong tiếng Anh nhé!

1. Tình huống “informal”.

CÁCH MỜI TRONG TÌNH HUỐNG “INFORMAL”

Dạng câu Ví dụ
“Do you want” + infinitive verb? Do you want to have a drink with me?
“Why don’t we” + verb? Why don’t we go out for dinner?
“Let’s” + verb. Let’s go away this weekend.
“How about” + verb-ing? How about going to a movie?

Lời mời và bạn là người trả tiền cho bữa ăn/ đồ uống đó:

CÁCH MỜI VÀ NHẬN TRẢ TIỀN

Dạng câu Ví dụ
“I’m buying.” Let’s get a drink. I’m buying it.
“My treat.” Why don’t we have breakfast? My treat.
“It’s on me.” Let’s go celebrate with dinner. It’s on me.
“You’re my guest.”  No, I’ll pay the tab. You’re my guest.

2.Tình huống formal.

CÁCH MỜI TRONG TÌNH HUỐNG “FORMAL”

Dạng câu Ví dụ
“Would you like” + infinitive verb?” Would you like to attend the performance with me?
I’d like to ask you + infinitive verb. I’d like to ask you to attend the open ceremonies next week.
It would be my pleasure if you would + verb. It would be my pleasure if you would join us for dinner tonight.
May I have the honor of your + verb-ing? May we have the honor of your presence at dinner on Friday?

Xem thêm: Những từ lóng bạn cần biết để giao tiếp tự nhiên với người Mỹ

3. Cách trả lời lời mời:

CÁCH PHẦN HỔI ĐỒNG Ý VỚI LỜI MỜI

Dạng câu Ví dụ
“Thank you very much, I’ll be there.” Thank you very much for offering to have me tomorrow. I’ll be there.
“That would be nice.” Joining you for dinner would be nice, thanks for offering.
“I’d love to.” I’d love to come with you to the party.
“Sure, that would be great!” Sure, it would be great to see everyone again!

Nếu bạn từ chối, bạn hãy trả lời một trong những cách dưới đây:

CÁCH TỪ CHỐI LỜI MỜI

Dạng câu Ví dụ
“Thank you, but I’m afraid I can’t.” Thank you for the invitation to your gallery opening, but I’m afraid I can’t go because I will be out of town. Maybe next time.
“I won’t be able to come due to another engagement.” We appreciate the wedding invitation but won’t be able to come due to another engagement. We send all our love.
“I wish I could, but I’ve already agreed to…” I wish I could come and see you perform, but I’ve already agreed to babysit my niece that evening.
“Sorry, but I have a conflicting commitment and don’t think I’ll make it.” Sorry, but I have a conflicting commitment that day and don’t think I’ll make it to your open house.

Mong bài viết trên giúp bạn tăng thêm được vốn thành ngữ cho bản thân. Hãy ghi lại và học thuộc những thành ngữ này để giúp việc giao tiếp thêm thào thạo nhé. EFA Việt Nam chúc bạn thành công trên con đường chinh phục thêm nhiều vốn từ vựng tiếng Anh nhé!